– Total Nitrogen (N): 20%, Avaiable phosphate: (P2O5): 10%, Soluble potash (K2O): 10%, S: 3%
– Micronutrients (chelated): Fe: 100ppm, Zn: 100ppm, Cu: 100ppm, Bo: 100ppm, Mn: 100ppm, α-NAA: 40ppm.
Bổ sung một số chất điều hòa sinh trưởng tự nhiên: Gibberellic Acid, Naphthalene Acetic Acid,…
– Dưỡng cây, dưỡng lá, dưỡng trái, vọt đọt, vọt hoa, giúp trái lớn nhanh, bóng đẹp, hạt to, chắc mẫy.
– Cà phê: 400-450Kg/ha/lần bón: mùa khô, đầu mùa mưa
+ 0.15-0.2Kg/nọc/lần bón: giai đoạn kiến thiết cơ bản
+ 0.3-0.5Kg/nọc/lần bón: sau khi thu hoạch
– Cao su:
+ 150-200Kg/ha/lần bón: giai đoạn kiến thiết cơ bản
+ 300-350Kg/ha/lần bón: Đầu mùa mưa
– Rau ăn lá các loại: 100-150Kg/ha/lần bón:
+ Lần 1: 2-3 tuần
+ Lần 2: 4-5 tuần sau khi trồng
– Rau ăn quả, củ các loại: 100-150Kg/ha/lần bón:
+ Lần 1: 10-12 ngày
+ Lần 2: 20-22 ngày sau khi trồng
– Thanh long:
+ 100-150Kg/ha/lần bón: Giai đoạn kiến thiết cơ bản
+ 150-200Kg/ha/lần bón: Sau khi thu hoạch
– Xoài, Sầu riêng, Bưởi, Chôm chôm, Măng cụt, Mãng cầu, Cam quýt, Nhãn,..:
+ 150-200Kg/ha/lần bón: Giai đoạn kiến thiết cơ bản
+ 250-400Kg/ha/lần bón: Sau khi thu hoạch
– Lúa, Mía, Mì, Bắp: 100-150Kg/Ha/lần bón: Giai đoạn bón thúc lần 1